LUẬT SƯ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở, BẤT ĐỘNG SẢN

Lợi ích Dịch vụ

☑️Tranh chấp về đất đai, nhà ở, bất động sản là một trong những loại tranh chấp dân sự phổ biến và phức tạp nhất hiện nay. Nguyên nhân có thể đến từ thừa kế không rõ ràng, mua bán không đúng quy trình pháp lý, lấn chiếm ranh giới, xây dựng trên đất không hợp pháp, hoặc mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình, người thân. Những vụ việc này không chỉ kéo dài mà còn dễ ảnh hưởng đến quan hệ gia đình, hàng xóm và tài sản cá nhân.

☑️Tranh chấp về đất đai cũng có nhiều dạng, mỗi dạng tranh chấp sẽ có một quy trình xử lý khác nhau và khá phức tạp, cần có sự tham gia của đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp để bảo đảm tối đa quyền và lợi ích hợp pháp, ví dụ như:

  • Các loại tranh chấp đất đai như: Tranh chấp giáp ranh, chồng ranh/chồng thửa, đòi lại quyền sử dụng đất, tranh chấp xác định ai có quyền sử dụng đất. Các loại tranh chấp đất đai này cần thực hiện thủ tục hoà giải tại cơ sở (UBND) trước khi chính thức khởi kiện, và cần khởi kiện tại Toà án nhân dân khu vực nơi có đất;
  • Các loại tranh chấp về đất đai, tranh chấp liên quan đến đất đai: Như tranh chấp hợp đồng đặt cọc, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất hoặc các hợp đồng khác liên quan đến giao dịch đất, tranh chấp thừa kế, tranh chấp chia tài sản chung là đất đai khi ly hôn. Các loại tranh chấp này không cần hoà giải cơ sở (UBND), có thể khởi kiện ngay lập tức. Mỗi loại tranh chấp sẽ có Toà án có thẩm quyền riêng, không nhất thiết phải kiện tại Toà án khu vực nơi có đất.
  • Tranh chấp về việc mua bán, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn mua chung quyền sử dụng đất, nhà ở, bất động sản,…

☑️ Nhiều người khi gặp tranh chấp thường thiếu hiểu biết pháp luật, lựa chọn cách xử lý không đúng (như tự thoả thuận miệng, đòi đất bằng giấy viết tay, kiện không có căn cứ…), dẫn đến rủi ro mất nhà đất hoặc kéo dài thời gian giải quyết, mất nhiều chi phí và công sức.

☑️ Hethongluat.vn cung cấp dịch vụ Luật sư tranh chấp đất đai, nhà ở và bất động sản trọn gói, hỗ trợ khách hàng từ khâu tư vấn sơ bộ, soạn thảo hồ sơ, gặp gỡ các cơ quan nhà nước cho đến việc đại diện tranh tụng tại Tòa án. Với sự dẫn dắt của đội ngũ luật sư dày dạn kinh nghiệm, chúng tôi luôn đặt mục tiêu bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.

☑️ Ngay từ giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, Luật sư Hethongluat.vn sẽ phân tích kỹ tình huống tranh chấp, đối chiếu với quy định pháp luật và hồ sơ tài liệu để xây dựng chiến lược xử lý hiệu quả. Luật sư có thể thay mặt khách hàng làm việc với UBND xã/phường, Phòng Tài nguyên – Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, hoặc tham gia giải quyết tranh chấp tại Tòa án các cấp.

☑️ Chúng tôi đã xử lý thành công nhiều trường hợp tranh chấp khó như: đất thừa kế chưa phân chia, nhà đất bị chiếm dụng, xây dựng không phép, tranh chấp ranh giới, lối đi chung, cư trú không có hợp đồng, tài sản chung vợ chồng đứng tên một người, v.v. Mỗi hồ sơ đều được luật sư theo sát và đồng hành từ đầu đến cuối.

☑️ Hethongluat.vn cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – tận tâm – minh bạch, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, giảm rủi ro, tối ưu chi phí. Chúng tôi không chỉ bảo vệ quyền lợi pháp lý hiện tại mà còn tư vấn giải pháp lâu dài giúp khách hàng ổn định quyền sở hữu và sử dụng đất, nhà ở, bất động sản trong tương lai.

 

Hồ sơ cần chuẩn bị

STTTên hồ sơ cần chuẩn bịSố lượngHình thức thể hiện
1 Căn cước công dân của bên khởi kiện 1 Bản sao chứng thực
2 Căn cước công dân của bên bị kiện (nếu có) 1 Bản sao chứng thực, Bản photo hoặc ảnh chụp – nếu có
3 Thông tin của bên khởi kiện và bên bị kiện 1 Cung cấp các thông tin mà Khách hàng có được, biết được
4 Các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (nếu có) 1 Bản sao chứng thực hoặc Bản photo, Hethongluat.vn hỗ trợ Khách hàng thu thập hồ sơ
5 Giấy uỷ quyền cho Hethongluat.vn thực hiện thủ tục 1 Bản chính, công chứng (Hethongluat.vn hỗ trợ Khách hàng soạn thảo và ký kết)
6 Các giấy tờ khác mà Toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu 1 Hethongluat.vn hỗ trợ khách hàng thu thập hoặc soạn thảo và ký kết

Các bước thực hiện

STTTên bướcMô tả công việcThời gian thực hiện
1 Tư vấn pháp lý và chuẩn bị hồ sơ Hethongluat.vn tư vấn Khách hàng quy định pháp luật có liên quan, thuận lợi – rủi ro, quy trình thực hiện thủ tục tranh chấp; - Hethongluat.vn tư vấn Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết; - Hethongluat.vn hỗ trợ Khách hàng soạn đầy đủ hồ sơ cần thiết. 01-02 ngày
2 Ký hồ sơ - Hethongluat.vn làm việc với Văn phòng công chứng, sắp xếp lịch hẹn và mời Khách hàng ký kết hồ sơ; - Khách hàng uỷ quyền cho Hethongluat.vn thay mặt Khách hàng thực hiện khởi kiện và làm việc với các bên có liên quan để giải quyết tranh chấp. 01 ngày
3 Nộp hồ sơ và đóng tạm ứng án phí Toà án - Hethongluat.vn thay mặt Khách hàng nộp hồ sơ tranh chấp tại Toà án nhân dân có thẩm quyền; - Hethongluat.vn thay mặt Khách hàng đóng tạm ứng án phí và nộp biên lai cho Toà án. 08-15 ngày
4 Tham gia tố tụng - Hethongluat.vn thay mặt Khách hàng tham gia toàn bộ các phiên làm việc, phiên họp, phiên Toà, thay mặt Khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước và các bên liên quan cho đến khi hoàn tất thủ tục; - Toà án hoà giải thành hoặc mở phiên xét xử vụ tranh chấp. Trung bình khoảng 04-09 tháng
5 Thi hành án Hethongluat.vn hỗ trợ Khách hàng làm đơn yêu cầu Thi hành án chủ động, để thi hành Bản án/Quyết định đã có hiệu lực của Toà án. Theo tiến độ của Thi hành án

Bảng giá dịch vụ

STTGói dịch vụMô tảMức phíKết quả
1 Trọn gói khởi kiện, cử Luật sư tham gia tố tụng để giải quyết tranh chấp về đất đai – nhà ở - Hethongluat.vn tư vấn Khách hàng các quy định pháp luật có liên quan; - Hethongluat.vn hỗ trợ Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ; - Hethongluat.vn soạn thảo hồ sơ và hỗ trợ Khách hàng ký công chứng hồ sơ; - Hethongluat.vn đại diện Khách hàng thực hiện thủ tục khởi kiện và cử Luật sư bảo vệ cho Khách hàng cho đến khi Toà án giải quyết xong vụ việc. Mức phí sẽ được Hethongluat.vn báo cụ thể cho Khách hàng sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ tranh chấp Vụ việc được giải quyết đúng trình tự, thủ tục, Toà án hoà giải thành hoặc mở phiên xét xử (trong trường hợp không hoà giải thành) Bản án/Quyết định của Toà có hiệu lực pháp luật.
2 Yêu cầu Thi hành án Hethongluat.vn hỗ trợ cho Khách hàng trong quá trình yêu cầu Thi hành án Mức phí sẽ được Hethongluat.vn thông báo đầy đủ cho Khách hàng trước khi thực hiện thủ tục Thi hành án xác minh tài sản và thi hành theo Bản án/Quyết định đã có hiệu lực

Câu hỏi thường gặp

1. Các thuật ngữ sau đây: “Bản đồ địa chính; bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bồi thường về đất; chiếm đất; chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất; đất đang có tranh chấp” được hiểu như thế nào?
Điều 3 Luật Đất đai năm 2024 giải thích các thuật ngữ trên như sau: 1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội. 3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện nội dung phân bố các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch của quy hoạch đó. 5. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi cho người có đất thu hồi. 9. Chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép. 11. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này. 12. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 16. Đất đang có tranh chấp là thửa đất có tranh chấp đất đai mà đang trong quá trình được cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là gì?
Điều 11 Luật Đất đai quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau: 1. Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất. 2. Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai. 3. Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số. 4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai. 5. Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật. 6. Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai. 7. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất. 8. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. 9. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. 10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 11. Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
3. Luật Đất đai quy định về Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất như thế nào?
Điều 27 Luật Đất đai quy định Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau: 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan. 2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau: a) Nhóm người sử dụng đất bao gồm thành viên hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này; b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện đăng ký biến động hoặc tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì các thành viên cùng nhau thực hiện hoặc ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. 3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này; b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
4. Luật Đất đai quy định về quyền đối với thửa đất liền kề như thế nào?
Điều 29 Luật Đất đai quy định về quyền đối với thửa đất liền kề như sau: 1. Quyền đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật. 2. Việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự; đồng thời phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Điều 133 của Luật này đối với trường hợp quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác.